Ở Việt Nam, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thường được gọi là sổ trắng, sổ hồng hoặc sổ đỏ. Khái niệm về GCNQSDĐ có sự thay đổi theo thời gian và được quy định cụ thể trong Luật Đất đai năm 2013. Hiện tại, một số loại GCNQSDĐ đã ngưng cấp nhưng vẫn còn giá trị lưu hành sử dựng. Hãy cùng đất nền khu Đông tìm hiểu về các loại GCNQSDĐ nhé:
Loại sổ (Tên thường dùng)
Tiêu chí |
Sổ trắng |
Sổ đỏ |
Sổ hồng cũ |
Sổ hồng
đồng sở hữu |
Sổ hồng riêng |
Tên pháp lý | – Cấp trước 30/04/1975: Có văn tự đoạn mại BDS, Bằng khoán điền thổ.
– Cấp sau 30/04/01975: Có giấy phép mua bán nhà, giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận (hoặc quyết định). |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. | Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Căn cứ luật | – Chưa có văn bản pháp luật nào quy định.
– Ở 1 số địa phương, theo Khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai 2003, |
– Nghị định 64-CP;
– Thông tư 346/1998/TT-TCĐC về hướng dẫn cấp GCNQSDĐ. |
– Nghị định 60-CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất ở tại đô thị. | – Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
– Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 về cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
– Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
– Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 về cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Cơ quan cấp | – Cấp trước 30/04/1975: Cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ.
– Cấp sau 30/04/01975: Cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam. |
– Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
– Bộ Xây dựng.
– Ngoài ra, còn ủy quyền cho UBND quận, thị xã cấp sổ trong phạm vi địa bàn. |
– Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Một số trường hợp uỷ quyền cho UBND cấp huyện. |
– Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Một số trường hợp uỷ quyền cho UBND cấp huyện. |
Khu vực được áp dụng | Cả nước | Ngoài đô thị | Đô thị (*) | Cả nước | Cả nước |
Loại đất được áp dụng | Tất cả các loại đất. | – Đất nông nghiệp
– Đất lâm nghiệp – Đất nuôi trồng thủy sản – Đất làm muối – Đất ở nông thôn |
Đất ở đô thị. | Tất cả các loại đất. | Tất cả các loại đất. |
Đối tượng được áp dụng | Người có đủ điều kiện được cấp giấy. | Đa phần hộ gia đình. | Người có đủ điều kiện được cấp giấy. | Người có đủ điều kiện được cấp giấy. | Người có đủ điều kiện được cấp giấy. |
Thông tin ghi nhận | – Văn tự đoạn mại bất động sản, bằng khoán điền thổ. – Giấy phép mua bán nhà, giấy phép xây dựng. – Giấy chứng nhận/ quyết định của UBND cấp huyện công nhận quyền sở hữu nhà ở… |
– Quyền sử dụng đất: đất ở, đất sản xuất, nông nghiệp,…
– Ghi nhận công trình xây dựng trên đất (nếu có). |
– Ghi nhận quyền sở hữu đất ở bao gồm: số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn sử dụng. – Ghi nhận quyền sở hữu nhà ở bao gồm: diện tích xây dựng, diện tích sử dụng chung, riêng, số tầng… |
– Ghi nhận quyền sở hữu đất ở bao gồm: số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn sử dụng.
– Ghi nhận quyền sở hữu nhà ở bao gồm: diện tích xây dựng, diện tích sử dụng chung, riêng, số tầng… |
(*) Đô thị ở Việt Nam là những đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định công nhận. (Nguồn Wikipedia Việt Nam).
Các loại Giấy chứng nhận đều có giá trị pháp lý như nhau. Hiện tại, các văn bản Luật cấp các loại Giấy chứng nhận cũ đã hết hạn hiệu lực và ngưng cấp. Tuy nhiên, các loại Giấy chứng nhận cũ vẫn có giá trị và không bắt buộc đổi sang loại Giấy chứng nhận mới.
Lưu ý: Sổ trắng, sổ đỏ, … chỉ là cách gọi của người dân về GCNQSDĐ, không có trong các văn bản Luật đất đai của Việt Nam.
Đất nền khu Đông mong rằng bài viết trên giúp được bạn hiểu rõ về các loại Giấy chứng nhận có giá trị sử dụng. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm thông tin thì nhắn tin ngay cho Đất nền khu Đông nhé.
Tham khảo thêm: https://datnenkhudong.com/thu-vien-phap-luat/